Trước tính từ là gì? Các dạng bài tập tính từ trong tiếng Anh

Trước tính từ là gì

Trước tính từ là gì? Các đuôi thường gặp của tính từ, cũng như các dạng bài tập của tính từ. Bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn liên quan đến tính tính từ.

Tính từ là gì?

Trước khi giải đáp vị trí trước tình từ là gì, chúng ta cần tìm hiểu sơ lược về loại từ này như sau:

Tính từ là từ dùng để miêu tả đặc tính, nhân cách, đặc điểm của sự vật hiện tượng. Như chúng ta cũng thường thất tính từ trong tiếng Anh được viết như sau (adjective) và viết tắt là adj.Tính từ có vai trò chính là bổ sung nghĩa cho danh từ.

Tính từ là gì?

Một số ví dụ tính từ trong tiếng Anh như sau:

  • This house is very big. (Ngôi nhà này rất to)
  • She is so cute:(cô ấy rất dễ thương:)))
  •  Delta variant is dangerous. (Biến thể Delta rất nguy hiểm)

Trước tính từ là gì?

Trước tính từ là gì trong tiếng Anh phần tiếp theo này sẽ giải đáp thắc mắc này giúp bạn.  

  •  Động từ tobe

Động từ tobe thường đứng trước tính từ. Hay nói cách khác thì động từ tobe đứng trước tính từ.

Ví dụ: 

  • She is happy. (Cô ấy hạnh phúc.)
  • The weather is cold. (Thời tiết lạnh.)
  • They are excited about the trip. (Họ hào hứng về chuyến đi.)
  • The movie is interesting. (Bộ phim thú vị.)
  • I am busy with work. (Tôi bận rộn với công việc.)
  • The children are tired after playing all day. (Những đứa trẻ mệt sau cả ngày chơi.)

Đại từ bất định

Trong một số ngữ cảnh, nếu trong câu có đại từ bất định thì đại từ này sẽ đứng trước tính từ. Một số đại từ bất định thường gặp như sau: Someone, Something, Somebody, anybody…

Đại từ bất định đứng trước tính từ

Ví dụ: 

  • Someone interesting called me. (Ai đó thú vị đã gọi cho tôi.)
  • I saw something strange in the garden. (Tôi thấy một cái gì đó lạ trong khu vườn.)
  • Would you like anything to drink? (Bạn muốn uống gì không?)
  • She needs somewhere quiet to study. (Cô ấy cần một nơi nào đó yên tĩnh để học.)
  • Is there anyone available to help us? (Có ai đó có thể giúp chúng tôi không?)

Các động từ bất định

Đằng trước tính từ là gì? Ngoài động từ tobe thì tính từ cũng đứng sau một số động từ bất như: look, feel, sound, seem, taste,…

Ví dụ: 

  • To look beautiful, the flowers need proper care. (Để trông đẹp, hoa cần được chăm sóc đúng cách.)
  • The fabric feels soft against the skin. (Chất liệu cảm giác mềm mại khi tiếp xúc với da.)
  • The music sounds soothing and relaxing. (Âm nhạc nghe dễ chịu và thư giãn.)
  • The situation seems complicated, but we can find a solution. (Tình hình có vẻ phức tạp, nhưng chúng ta có thể tìm ra một giải pháp.)
  • The food tastes delicious with the added spices. (Thức ăn có vị ngon với những loại gia vị được thêm vào.)

Một số danh từ đặc biệt

Như chúng ta cũng biết tính từ đứng trước danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, từ đó giúp danh từ được miêu tả cụ thể và chi tiết hơn. Từ đó, cung cấp cho người nghe rất nhiều thông tin bổ ích. 

Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ đứng sau danh từ cần bổ nghĩa.  Trong các trước hợp tính từ có đuôi able/ible có thể đứng trước hoặc sau danh từ để bổ nghĩa cho nó.

Ví dụ

  1. I need a box smaller than that. => Danh từ “box” đứng trước tính từ “smaller”.
  2. It’s the only method possible. => Danh từ “method” đứng trước tính từ “possible”. 

Đứng sau động từ

Đằng trước tính từ là gì? Ngoài các trường hợp trên thì tính từ là các động từ đặc biệt. Một số cấu trúc thường gặp như:

Make + o + adj

Find + o + adj

Ví dụ 

Her smile makes the atmosphere more cheerful. (Nụ cười của cô ấy làm cho bầu không khí trở nên vui tươi hơn.)

I find the movie boring, I prefer something more exciting. (Tôi thấy bộ phim buồn chán, tôi thích điều gì đó thú vị hơn.)

Các đuôi tính từ phổ biến 

Để nhận diện được tính từ trong tiếng Anh thường được nhận diện qua đuôi của tính từ. Các đuôi tính từ phổ biến như: Ful, ly, less, ble, al, ive, ed, ing, ic, ish, ent, ant.

Đuôi của tính từ

Ví dụ một số tính từ như:

  • Ly: daily, tasty, friendly
  • Ful: awful, painful, helpful, useful, careful, beautiful….
  • Less: useless, homeless, thoughtless, timeless…
  • Ble: able, acceptable, responsible, terrible, impossible…
  • Al: Fatal, musical, legal, lyrical, international, internal, professional 
  • ive: active, expensive, aggressive, massive, alternative, creative, negative, sensitive,…
  • y: rainy, windy, snowy, sandy, foggy, fatty, empty, pretty, crazy, necessary
  • ed : excited, worried, confused, interested, tired, bored…
  • ent: intelligent, dependent, independent, ancient, patient,…
  • ant : abundant, pleasant, brilliant, elegant, torelant, observant

Các dạng bài tập về tính từ trong tiếng Anh 

Sau khi đã biết được trước tính từ là gì cũng như vị trí đứng và các đuôi của tính từ. Để hiểu hơn về kiến thức này thì hãy cùng chúng tôi vận dụng các kiến thức trên vào một số mẫu bài tập như sau:

Dạng bài tập tính từ trong tiếng Anh

Dạng bài tập tính từ trong tiếng Anh

Đáp án của bài tập tính từ trong tiếng Anh

Trên đây là toàn bọn những kiến thức liên quan đến trước tình từ là gì? Cũng như bao quát tất cả các kiến thức liên quan đến tính từ. Tuy nhiên để nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn bằng cách học nâng cao thêm các kiến thức về tiếng Anh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *